Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Suzuki XL7 Hybrid 2025 1 tone màu: | 559.900.000 đ |
Suzuki XL7 Hybrid 2025 2 tone màu: | 567.900.000 đ |
Suzuki XL7 Hybrid 2024 1 tone màu: | 539.900.000 đ |
Suzuki XL7 Hybrid 2024 2 tone màu: | 547.900.000 đ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (0%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 140.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 3.500.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 943.400 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
20/8/2024 Suzuki Việt Nam đã chính thức trình làng mẫu xe 7 chỗ Xl7 Hybrid 2024 với nhiều nâng cấp hấp dẫn.Trong đó phải kể đến thay đổi lớn nhất chính là động cơ Hybrid đã được trang bị cho mẫu xe Xl7 Hybrid, tương tự như mẫu Suzuki Ertiga Hybrid đã bị khai tử cách đây không lâu. Suzuki Xl7 từ lâu đã là dòng xe 7 chỗ được khách hàng gia đình và dịch vụ ưa chuộng tin dùng vì khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu cũng như chi phí bảo hành bảo dưỡng thấp. Với giá bán chỉ 599.900.000 triệu đồng không đổi và nhiều options quan trọng được trang bị thêm như Cruise control, autolight, hybrid.....Trong thời gian tới Suzuki Xl7 Hybrid 2024 hứa hẹn sẽ là dòng xe bán chạy trong phân khúc 7 chỗ hiện nay
Đầu xe Suzuki XL7 Hybrid mang đậm chất SUV với phong cách thiết kế mạnh mẽ, sử dụng nhiều chi tiết gấp nếp làm liên tưởng đến nghệ thuật gấp giấy truyền thống Origami của Nhật.
Phần nắp capo được nâng cao, dập nổi gân guốc. Lưới tản nhiệt hình lục giác mở rộng. Bên trong có các thanh ngang nhựa đen mờ đục lỗ và một thanh chrome to bản cầu kỳ chạy dài làm điểm nhấn trung tâm.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước kiểu dáng góc cạnh. Hệ thống đèn Suzuki XL7 Hybrid được trang bị đèn LED cho cả pha lẫn cos kết hợp chế độ auto on/off mới được nâng cấp. Đặc biệt Suzuki XL7 Hybrid còn có dải đèn LED ban ngày bố trí nằm kéo dài tiếp nối với thanh chrome từ lưới tản nhiệt tạo thành một vòng cung sáng bóng ở đầu xe.
Hốc gió dưới của Suzuki XL7 Hybrid cũng mở to được nâng đỡ bởi phần cản trước mạ bạc bệ vệ. Ở 2 bên, đèn sương mù được bọc trang trí toàn bộ bằng nhựa đen nhám góp phần tăng thêm vẻ thể thao.
Theo nhiều ý kiến đánh giá XL7 Hybrid 2024, với xe tầm 600 triệu thì phần “gương mặt” của XL7 Hybrid thực sự rất “bảnh”. Tuy nhiên nếu nói về sự trẻ trung, cá tính hay phá cách thì XL7 vẫn còn nằm nhiều trong vùng an toàn với phong cách trung tính quen thuộc của xe Nhật.
Nếu phần đầu xe được thiết kế hoàn toàn mới thì thân xe Suzuki XL7 Hybrid lại có nhiều đường nét gân guốc cơ bắp giúp xe nhìn cứng cáp, khỏe khoắn. Đối với bản 2 tone màu, Suzuki Xl7 Hybrid được trang bị bộ mâm đen và nóc cũng được sơn cùng màu, giúp chiếc xe phiên bản này nhìn rất thể thao và cá tính. Tiếp cận tới giới trẻ tốt hơn so với phiên bản trước
Suzuki cũng rất biết cách làm mới cho mẫu XL7 Hybrid của mình bằng việc thêm vài chi tiết nhằm tạo nên sự khác biệt cũng như tăng chất thể thao. Trần xe XL7 Hybrid có thanh giá nóc vừa khoẻ khoắn vừa tiện dụng. Vòm bánh xe và toàn bộ cạnh dưới thân xe đều được ốp nhựa đen nhám bản to.
Thân vỏ Suzuki XL7 Hybrid được nhiều người dùng đánh giá dày dặn. Cửa đóng khá đằm chắc. Tay nắm cửa XL7 được mạ chrome, tích hợp nút bấm khoá cửa nhanh cho cả 2 bên.
Trần xe XL7 Hybrid có thanh giá nóc vừa tiện dụng, vừa khoẻ khoắn
“Dàn chân” của Suzuki XL7 Hybrid được trang bị loại mâm xe ô tô 16 inch 5 chấu kép 2 màu, kết hợp lốp 195/60R16, ngoài ra mâm còn được sơn màu đen cá tính. thể thao đối với bản 2 tone màu
Ở phần gương chiếu hậu bên ngoài, Suzuki XL7 Hybrid được trang bị đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ. Phiên bản Xl7 Hybrid này thì đã nâng cấp thêm chế độ gập tự động mà bản trước không có, giúp thuận tiện hơn trong sử dụng
Chỉ có một điểm nhỏ hơi tiếc ở phần thân xe XL7 Hybrid mới là vẫn duy trì kiểu ăng ten râu đặt ở đầu xe từ Eriga. Nếu thay thế bằng một chiếc vây cá mập đặt ở đuôi xe thì sẽ đẹp hơn nhiều.
Cũng như thân xe, đuôi xe Suzuki XL7 Hybrid cũng duy trì các đường nét thiết kế tổng thể và thêm viền crom và sơn đen bóng. Trong đó dễ thấy nhất là cụm đèn hậu dạng nổi hình chữ L ôm dài theo trụ D với cách sắp xếp và kiểu đồ hoạ LED.
Tuy nhiên hãng xe Nhật cũng “biến tấu” một vài điểm để tạo nên sự mới mẻ và cảm giác mạnh mẽ hơn cho Suzuki XL7 Hybrid. Khu vực dưới kính sau XL7 Hybrid được sơn đen bóng tạo sự đồng điệu với phần viền kính bên trên. Dải phản quang phía dưới chuyển sang đặt dọc, nằm lọt lòng trong hốc nhấn sâu, khá giống với mẫu Mitsubishi Attrage 2021. Toàn bộ cản dưới đều được ốp nhựa đen nhám, nhấn thêm ốp bạc ở giữa trông khá cơ bắp và khoẻ khắn.
Nội thất Suzuki XL7 Hybrid được thiết kế tô điểm thêm phần sang trọng với đường viền mạ crom. Ở phiên bản Xl7 Hybrid thì xe đã được trang bị thêm tính năng Cruise control(ga tự động) và đèn pha auto on/off mà phiên bản trước đó không có. Đặc biệt hơn, màn hình DVD đã được nâng cấp độ phân giải và hệ thống Apple Carplay và Android Auto đã được chuyển sang không dây, giúp việc sử dụng thuận tiện hơn rất nhiều
Suzuki XL7 Hybird nhận được rất nhiều lời khen khi sở hữu không gian cực kỳ rộng rãi, hàng ghế thứ 3 ngồi cực kì thoải mái với trần xe cao. Thậm chí khoảng thoáng trần xe của XL7 Hybrid còn lớn nhiều “đàn anh” khác
Hệ thống ghế ngồi trên Suzuki XL7 Hybrid vẫn không thay đổi so với phiên bản trước. Ghế xe XL7 Hybrid có trang bị tiêu chuẩn là bọc da pha nỉ và có thể được nâng cấp ghế da tùy theo nhu cầu của khách hàng
Hàng ghế trước ngồi rộng rãi, tựa ghế hơi ôm người, tương đối thoải mái. Ghế có tính năng trượt và ngả. Riêng ghế lái có thể điều chỉnh độ cao. Tất cả đều ở dạng chỉnh cơ. XL7 Hyrbid vần được trang bị hộp đựng đồ kiêm bệ để tay cho hàng ghế trước ,dù không to những cũng giúp người lái đỡ mỏi hơn trên những chuyến đi dài.
Hàng ghế thứ 2 có không gian thoải mái với chỗ để chân khá rộng, trần thoáng. Mặt ghế thiết kế phẳng. Ghế có bệ để tay trung tâm (nhưng không tích hợp ngăn để cốc ở vị trí này). Ghế có độ ngả lớn.
Hàng ghế thứ 3 thực sự tốt, tốt hơn cả một số mẫu CUV/SUV hạng D. Chỗ để chân đủ dùng. Người ngồi cao 1,8 m cũng không quá co ro. Trần xe thoáng. Mặt ghế cao và dày dặn, khi ngồi phần đùi vẫn được nâng đỡ ổn. Ghế được bố trí đầy đủ các bệ để tay, ngăn để cốc và cổng sạc 2 bên.
Khoan hành lý Suzuki Xl7 Hybrid khi không gập hàng ghế thứ ba thì dung tích 153 lít. Tuy nhiên các hàng ghế XL7 đều có thể gập phẳng tiện lợi để tăng diện tích để đồ. Nếu gập hàng ghế thứ 3 thì dung tích tăng lên 550 lít, gập luôn hàng ghế thứ 2 thì dung tích đạt mức tối đa 803 lít.
Khu vực lái Suzuki XL7 Hybrid thay đổi đôi chút, Vô lăng bọc da kiểu 3 chấu D-cut rất thể thao giống Swift và Ertiga. Vô lăng chuyển thành mạ bạc nhám cho cảm giác trẻ trung, hiện đại hơn. Các nút chức năng nghe gọi, âm thanh đều được trang bị trên vô lăng. Tính năng Cruise Control(ga tự động) đã được trang bị trên XL7 Hybrid, giúp khách hàng đi xa thoải mái và tiết kiệm nhiên liệu hơn.Vô lăng vẫn chỉnh 2 hướng gật gù lên xuống
Vô lăng Suzuki XL7 bọc da kiểu 3 chấu D-cut rất thể thao
Cụm đồng hồ phía sau trên Suzuki XL7 Hybrid có màn hình hiển thị đa thông tin lớn hơn lại là dạng màu và hiện thỉ chế độ động cơ Hybrid. Các chi tiết nhỏ được thiết kế tinh tế.
Về các tính năng hỗ trợ lái, Suzuki XL7 chỉ có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, cảm biến đỗ xe, camera lùi.
Suzuki XL7 Hybrid trang bị động cơ 1.5L cho công suất cực đại hơn 100 mã lực kèm thêm động cơ Hybrid thế hệ mới. Với khối động cơ mới này thì sẽ giúp xe tăng tốc mượt hơn cũng như tiết kiệm nhiên liệu một cách tối đa
Đa số các xe phân khúc này đều sử dụng động cơ 1.5L với công suất đầu ra ngang ngửa nhau. Nhưng riêng XL7 Hybrid có một thế mạnh là trọng lượng khá nhẹ chỉ 1,175 kg và có thêm động cơ Hybrid hỗ trợ. Trong khi một đối thủ đang “làm mưa làm gió” của XL7 Hybrid là Xpander có trọng lượng lớn hơn, từ 1,235 – 1,275 kg. Điều này có nghĩa là nếu xét tỷ lệ công suất trên trọng lượng thì XL7 mạnh hơn
Suzuki XL7 được phát triển trên nền tảng Heartect thế hệ thứ 5. Xe trang bị các tính năng an toàn gồm: phanh ABS/EBD, cân bằng điện tử ESP, 2 túi khí trước, cảm biến đỗ xe; hỗ trợ lái xe đường dốc, cảnh báo vượt quá tốc độ, nhắc nhở thắt dây an toàn
Thông số | Suzuki XL7 Hybrid | |
Kích thước | ||
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe (mm) | Trước | 1.515 |
Sau | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Dung tích bình xăng (L) | 45 | |
Dung tích khoang hành lý (L) | Tối đa | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) - sử dụng tấm lót khoang hành lý | 153 | |
Trọng lượng (kg) | Không tải | 1.195 |
Toàn tải | 1.730 | |
Động cơ | ||
Kiểu động cơ | K15B +ISG | |
Số xy lanh | 4 | |
Số van | 16 | |
Dung tích động cơ (cm3) | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông (mm) | 74 x 85 | |
Tỷ số nén | 10,5 | |
Công suất tối đa (mã lực @ vòng/phút) | 77 @ 6.000 | |
Mô men xoắn tối đa (Nm @ vòng/phút) | 138 @ 4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | |
Kiểu hộp số | 4 AT | |
Tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | Kết hợp | 5,36 |
Đô thị | 6,81 | |
Ngoài đô thị | 5,36 | |
Ngoại thất | ||
Lưới tản nhiệt trước | Chrome | |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Chrome | |
Mở cốp bằng tay nắm cửa | Có | |
Vòm bánh xe mở rộng | ||
Thanh giá nóc | ||
Đèn pha + Auto bật tắt tự động | LED | |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | ||
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | ||
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | |
Nội thất | ||
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | |
Nút điều chỉnh âm thanh | ||
Chỉnh gật gù | ||
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái+Hiển thị Hybrid | |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | ||
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | |
Khởi động bằng nút bấm | ||
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | ||
Màn hình cảm ứng 10" + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto không dây | ||
Camera lùi | ||
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | |
Với gương (phía ghế phụ) | ||
Hộc đựng ly | Trước x 2 | |
Hộc làm mát | ||
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | ||
Hàng ghế thứ 3 x 1 | ||
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | ||
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | |
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | ||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | ||
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | ||
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | |
Chức năng trượt và ngả | ||
Gập 60:40 | ||
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | |
Gập 50:50 | ||
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | |
Tùy chọn Da | ||
Khung gầm | ||
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | |
Phanh | Trước | Đĩa thông gió |
Sau | Tang trống | |
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | |
Kiểu lốp | 195/60R16 | |
An toàn | ||
Túi khí SRS phía trước | Có | |
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em x2 | ||
Khóa an toàn trẻ em | ||
Thanh gia cố bên hông xe | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | ||
Hỗ trợ lực phanh (BA) | ||
Kiểm soát lực kéo (Traction Control) | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | ||
Cảm biến lùi | ||
Hệ thống chống trộm |